Đất nuôi trồng thủy hải sản là gì? Có được chuyển đổi không?

Thuộc nhóm đất nông nghiệp, đất nuôi trồng thủy hải sản cũng có những quy định sử dụng cụ thể theo Luật Đất đai. Vậy quy định của đất nuôi trồng thủy hải sản là gì? Anh chị hãy cùng Nhà đất Mono tìm hiểu để nắm rõ hơn. Từ đó tránh sử dụng sai hoặc nếu có nhu cầu sử dụng cũng sẽ hiểu rõ hơn để không vi phạm Luật Đất đai.

Đất nuôi trồng thủy hải sản là gì?

Trước hết anh chị hãy tìm hiểu kỹ về khái niệm đất nuôi trồng thủy hải sản để hiểu cụ thể đây là loại đất gì và thuộc nhóm nào trong Luật đất đai. Cụ thể:

Quy định tại điều 10 của Luật đất đai 2013 có ghi rõ:

“Điều 10. Phân loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

  1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
  2. e) Đất nuôi trồng thủy sản;”

Theo quy định này, hiểu đơn giản đất nuôi trồng thủy hải sản chính là đất nông nghiệp.

dat nuoi trong thuy hai san la gi 1
Đất nuôi trồng thủy hải sản theo quy định thuộc nhóm đất nông nghiệp

Các quy định sử dụng đất nuôi trồng thủy hải sản

Đối với loại đất nuôi trồng thủy hải sản, nhà nước thực hiện giao đất cho người dân. Hạn mức giao đất loại này được quy định tại điều 129, khoản 1 tại Luật đất đai 2013:

Xem thêm:  Dương Trạch là gì? Điều cần biết về dương trạch

“a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

  1. b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.”

Ngoài ra đất nuôi trồng thủy sản là loại đất được giao sử dụng là 50 năm và nếu hết thời hạn sử dụng sẽ được xem xét và tiếp tục cấp quyền nếu đủ điều kiện.

Tham khảo thêm dự án BĐS HOT:

  • Sao Vàng City – Kênh đầu tư cho nguồn vốn sinh lời hấp dẫn

Hướng dẫn thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất nuôi trồng thủy hải sản

Đất nuôi trồng thủy hải sản thuộc nhóm đất nông nghiệp tại điều 10, đồng thời điều 57 của Luật Đất đai cũng ghi rõ loại đất này được quyền chuyển đổi mục đích sử dụng. Tuy nhiên cần phải được sự cho phép của nhà nước. Vì thế khi cần thực hiện thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo điều 69, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP:

“1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.”

dat nuoi trong thuy hai san la gi 2
Quy định bồi thường đất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi tại Điều 77 của Luật đất đai 2013

Tham khảo thêm:

Xem thêm:  Thước Lỗ Ban phong thủy: kiến thức cho newbie

Khi bồi thường giá đất nuôi trồng thủy hải sản là bao nhiêu?

Theo quy định, đất nuôi trồng thủy hải sản thuộc nhóm đất nông nghiệp. Vì thế khi có yêu cầu thu hồi, loại đất này cũng sẽ có khung giá chung để đảm bảo được bồi thường đúng theo quy định của Pháp Luật. Cụ thể:

Quy định bồi thường đất nông nghiệp khi nhà nước thu hồi

Điều 77 của Luật đất đai 2013 có quy định:

“Điều 77. Bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại khi Nhà nước thu hồi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân

  1. Hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất nông nghiệp khi Nhà nước thu hồi đất thì được bồi thường về đất, chi phí đầu tư vào đất còn lại theo quy định sau đây:
  2. a) Diện tích đất nông nghiệp được bồi thường bao gồm diện tích trong hạn mức theo quy định tại Điều 129, Điều 130 của Luật này và diện tích đất do được nhận thừa kế;
  3. b) Đối với diện tích đất nông nghiệp vượt hạn mức quy định tại Điều 129 của Luật này thì không được bồi thường về đất nhưng được bồi thường chi phí đầu tư vào đất còn lại;
  4. c) Đối với diện tích đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất vượt hạn mức trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thì việc bồi thường, hỗ trợ được thực hiện theo quy định của Chính phủ.
  5. Đối với đất nông nghiệp đã sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2004 mà người sử dụng đất là hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp nhưng không có Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của Luật này thì được bồi thường đối với diện tích đất thực tế đang sử dụng, diện tích được bồi thường không vượt quá hạn mức giao đất nông nghiệp quy định tại Điều 129 của Luật này.”

Trong trường hợp bồi thường đất thu hồi là đất nông nghiệp cụ thể là đất nuôi trồng thủy hải sản. Nhà nước sẽ bồi thường bằng đất hoặc bằng tiền. Giá đất bồi thường sẽ được dựa theo mức giá tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm thu hồi đất.

Xem thêm:  Chế khắc là gì trong phong thủy? Tất tật những điều cần biết

dat nuoi trong thuy hai san la gi 3

Lời kết

Bài viết trên đây đã giúp anh chị hiểu rõ các quy định sử dụng đất nuôi trồng thủy hải sản là gì. Những quy định đó yêu cầu người sở hữu phải tuân thủ đúng. Vì vậy anh chị có thể tham khảo và áp dụng theo. Anh chị có thể cập nhật thêm các kiến thức về nhà đất tại website nhadatmono.com. Nếu cần tư vấn kỹ hơn có thể liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ nhé.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *