Đất trồng cây hàng năm khác là gì? Có lên thổ cư được không?

Rất nhiều người băn khoăn không biết các quy định về đất trồng cây hàng năm khác là gì và loại đất này liệu có thể sử dụng vào mục đích khác hay không? Nếu có thì cần phải làm thủ tục gì? Trong bài viết này Nhà đất Mono sẽ hướng dẫn kỹ hơn và giải đáp các thắc mắc cho anh chị. Mời anh chị và quý bạn đọc cùng tham khảo.

Đất trồng cây hàng năm khác là gì?

Đất trồng cây hàng năm được quy định tại điều 10 của Luật đất đai. Theo đó đây là loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp. Cụ thể:

“Điều 10. Phân loại đất

Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

  1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
  2. a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;”

Theo quy định này, chúng ta có thể hiểu, đất trồng cây hàng năm khác thuộc loại đất trồng cây hàng năm trong nhóm đất nông nghiệp.

dat trong cay hang nam khac la gi 1
Đất trồng cây hàng năm khác thuộc loại đất trồng cây hàng năm trong nhóm đất nông nghiệp

Quy định sử dụng đất trồng cây hàng năm khác

Với quy định sử dụng đất trồng cây hàng năm khác, loại đất này sẽ được nhà nước giao theo quy định tại điều 129 của Luật này như sau:

“1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.

Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.”

dat trong cay hang nam khac la gi 2
Quy định sử dụng đất trồng cây hàng năm khác tại điều 129 của Luật Đất đai 2013

Như vậy nhà đất giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân hộ gia đình theo hạn mức trên. Khi có nhu cầu muốn chuyển đổi và lên thành đất thổ cư, bạn cần tuân thủ theo quy định của Pháp Luật.

Tham khảo thêm dịch vụ:

Vậy có thể chuyển từ đất trồng cây lâu năm khác lên đất thổ cư không?

Câu trả lời là có. Quy định của Pháp Luật cho phép chuyển đổi có điều kiện với các loại đất. Trong đó có đất trồng cây lâu năm khác thuộc nhóm đất trồng cây lâu năm. Cụ thể:

Quy định chuyển đổi mục đích sử dụng đất

Điều 57 của Luật đất đai 2013 có quy định:

“1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:

  1. d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
  2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”

Vì đất trồng cây lâu năm khác thuộc đất nông nghiệp và theo quy định trên thì khi chuyển đổi cần phải tuân thủ theo đúng quy định thủ tục. Vì thế đối với đất trồng cây lâu năm, khi chuyển đổi cần thực hiện thủ tục tại điều 69, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP.

Tham khảo thêm:

Thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng cây lâu năm khác sang đất thổ cư

“ 1. Người sử dụng đất nộp đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất kèm theo Giấy chứng nhận đến cơ quan tài nguyên và môi trường.

2. Cơ quan tài nguyên và môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất; hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

Đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của người đang sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư thì thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định.”

Đất trồng cây hàng năm khác là gì
Thủ tục chuyển đổi đất trồng cây lâu năm khác sang đất thổ cư tại điều 69, Nghị định số 43/2014/NĐ-CP

Lời kết

Các quy định về thủ tục chuyển đổi mục đích sử dụng đất trồng cây hàng năm khác là gì anh chị đã nắm rõ. Vì thế những thông tin trên đây sẽ giúp anh chị hiểu hơn về loại đất này và khi có nhu cầu có thể tham khảo và thực hiện. Anh chị có thể cập nhật thêm nhiều thông tin hơn về loại đất này hoặc các dự án đất khác tại website nhadatmono.com.

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *