Vòng tay phong thủy mệnh Hỏa có nhiều cách để lựa chọn phù hợp với bản mệnh này. Tuy nhiên điều bạn cần làm đầu tiên là xem mình có thuộc cung mệnh này không. Cùng Nhà Đất Mono tìm hiểu xem người mệnh Hỏa nên chọn vòng tay thế nào để hợp phong thủy nhé.
Mục lục bài viết
Người mệnh Hỏa sinh năm nào?
Bính Thân – 1956
Năm sinh dương lịch: 1956 sinh từ ngày 12/02/1956 đến ngày 30/01/1957. Năm sinh âm lịch: Bính Thân. Ngũ hành: Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới chân núi) – Mệnh Hỏa. Sơn nghĩa là núi non, gò đồi, Hạ là phía dưới thấp, phần chân núi, chân đồi, Hỏa là lửa. Tạm hiểu là ngọn lửa, đám cháy, đống lửa ở dưới chân núi.
Những người sinh năm Bính Thân 1956 có một đặc điểm đó là can Bính thuộc Hỏa, khắc chi Thân thuộc hành Kim. Cuộc sống của những người tuổi này thường phải trải qua nhiều gian khó, phải đấu tranh khá vất vả mới có thành quả. Chưa kể, họ không được hưởng lộc cách.
Đinh Dậu – 1957
– Năm sinh dương lịch: 1957 sinh Từ 31/01/1957 đến 17/02/1958. – Năm sinh âm lịch: Đinh Dậu. – Ngũ hành: Sơn Hạ Hỏa (Lửa dưới chân núi) – Mệnh Hỏa. Đinh Dậu, khí của Hoả nghỉ ngơi và ẩn tàng, thế của Hoả cũng suy yếu. Hơn nữa, giờ Dậu là lúc mặt trời đã lặn xuống núi, phản chiếu ánh sáng qua những đám mây nên gọi là Sơn Hạ Hoả.
Mậu Tý – 2008
– Năm sinh dương lịch: 2008 sinh Từ 07/02/2008 đến 25/01/2009. – Năm sinh âm lịch: Mậu Tý. – Ngũ hành: Tích Lịch Hỏa (Lửa sấm sét) – Mệnh Hỏa. Lửa sấm sét có nghĩa là luồng điện được phóng ra từ cơn giông bão, trong đó Hỏa là lửa, Tích lịch là sấm sét. Sách Bác Vật Vựng Biên chép: “Mậu Tý, Kỷ Sửu, Sửu thuộc Thổ, Tý thuộc Thủy, Thủy ở chính vị mà nạp âm lại là Hỏa, nếu không phải thần long tất nhiên Thủy không biến ra Hỏa được, cho nên gọi bằng Tích Lịch Hỏa như tia lửa từ sấm chớp tức Thủy trung chi Hỏa”.
Kỷ Sửu – 2009
-Năm dương lịch: 2009 tính từ ngày 26/01/2009 đến ngày 13/02/2010 theo dương lịch -Năm âm lịch: Kỷ Sửu – Lâm Nội Chi Ngưu – Trâu trong chuồng -Mệnh ngũ hành: Hỏa – Tích Lịch Hỏa – Lửa trong chớp -Sửu thuộc Thổ, Tý thuộc Thủy. Thủy ở chính vị mà nạp âm lại là Hỏa, nếu không phải do Thần Long tất nhiên Thủy không biến ra Hỏa được, cho nên gọi bằng Tích Lịch Hỏa như tia lửa từ sấm chớp tức Thủy trung chi Hỏa. – Tích Lịch Hỏa lẫm liệt như tiếng sấm vang, nhanh tựa tia điện. Tích lịch Hỏa là 1 tia sáng trên trời, có hình chớp điện ngoằn ngoèo, mạnh mẽ giống như tiếng vó ngựa ầm vang. Hỏa này cần có lôi hỏa phong trợ giúp mới có thể biến hóa.
Giáp Tuất – 1994
– Năm sinh dương lịch: 1994 tính từ ngày 23 /01 /1994 đến 10/02/1995 – Năm sinh âm lịch: Giáp Tuất – Ngũ hành: Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) – Mệnh Hỏa Sơn Đầu Hỏa chỉ thấy sáng rực mà không thấy lửa nên tâm cơ thâm trầm, ít ai hiểu, vui giận không lộ ra sắc diện, tài trí cao mà không cho người thấy được. Thành công tấn tốc như đám cháy rừng khi gặp vận.
Ất Hợi – 1995
– Năm sinh dương lịch: 1995 tính từ ngày 21/ 01/1995 đến 3/02/1996 – Năm sinh âm lịch: Ất Hợi – Ngũ hành: Sơn Đầu Hỏa (Lửa trên núi) – Mệnh Hỏa Người Sơn Đầu Hỏa lúc gặp thời thâm trầm làm việc không biết mệt. Gặp thời rồi cũng không lãng phí thời gian. Mệnh tốt danh vọng sự nghiệp hơn người. Mệnh xấu cũng đắc lực nhanh nhẹn để phục vụ thừa hành.
Bính Dần – 1986
– Năm sinh dương lịch: 1986 tính từ ngày 9/2/1986 đến ngày 28/1/1987 – Năm sinh âm lịch: Bính Dần – Ngũ hành: Lư Trung Hỏa (Lửa trong Lò) – Mệnh Hỏa Theo khái niệm tuổi Bính Dần – Mệnh hỏa chỉ mùa hè, lửa và sức nóng. Có thể đem lại ánh sáng, hơi ấm và hạnh phúc, hoặc có thể tuôn trào, bùng nổ và sự bạo tàn. Ở khía cạnh tích cực, Hỏa tiêu biểu cho danh dự và sự công bằng; ở khía cạnh tiêu cực, Hỏa tượng trưng cho tính gây hấn và chiến tranh.
Đinh Mão – 1987
– Năm sinh dương lịch: 1987 tính từ ngày 29/1/1987 đến ngày 16/2/1988 – Năm sinh âm lịch: Đinh Mão – Ngũ hành: Lư Trung Hỏa (Lửa trong Lò) – Mệnh Hỏa Theo khái niệm tuổi Đinh Mão là mệnh Lư trung hỏa có dạng vật chất thuộc nhóm Hỏa. Dịch nghĩa của ngũ hành nạp âm này là ngọn lửa trong lò. Ý nghĩa Lư trung hỏa có sách dịch nghĩa là lửa âm dương nung nấu càn khôn.
Thế nhưng trong Đạo giáo có thuật luyện đơn để bồi dưỡng sức khỏe, tăng cường tuổi thọ. Nhân vật Lão Tử – Thái Thượng Lão Quân có lò bát quái để luyện linh đơn mà trong tiểu thuyết Tây du ký. Tôn Ngộ Không đã ăn trộm tiên đơn lại đạp đổ lò này. Ngọn lửa để luyện đơn không phải ngọn lửa bình thường mà nó chính là tam vị chân hỏa, loại hỏa khí có sức nóng mạnh nhất trong vũ trụ. Ngày nay, trong kỹ thuật nó là ngọn lửa trong quá trình luyện kim.
Mậu Ngọ – 1978
– Năm sinh dương lịch: 1978 sinh từ ngày 07/02/1978 đến 27/01/1979 – Năm sinh âm lịch: Mậu Ngọ – Ngũ hành: Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) – Mệnh Hỏa Mậu Ngọ được ví như mặt trời. Do đó những người mệnh Thượng Thiên Hỏa luôn có tinh thần bác ái, chính trực, hào sảng đặc trưng. Họ là đại diện cho tấm lòng nhân ái, vị tha, thương người vô cùng. Thiên Thượng Hỏa – Lửa trên trời lại đặc biệt không kỵ nước (mệnh Thủy), nếu được kết hợp với mệnh này lại phát huy được tối đa khả năng.
Kỷ Mùi – 1979
– Năm sinh dương lịch: 1979 sinh từ ngày 28/01/1979 đến 15/02/1980 – Năm sinh âm lịch: Kỷ Mùi – Ngũ hành: Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời) – Mệnh Hỏa Mệnh của những người sinh năm 1979 thuộc mệnh Hỏa, cụ thể là Thiên Thượng Hỏa (Lửa trên trời). Hỏa là mùa hè, là sức nóng. Hỏa có thể mang lại ánh sáng, hơi ấm và hạnh phúc nhưng cũng có thể tuôn trào, bùng nổ. Ở mặt tích cực thì Hỏa tượng trưng cho danh dự, sự đam mê, giàu năng lượng nhưng ở mặt tiêu cực, Hỏa đại diện cho chiến tranh.
Giáp Thìn – 1964
– Năm sinh dương lịch: 1964 sinh Từ 13/02/1964 đến 31/01/1965 – Năm sinh âm lịch: Giáp Thìn. – Ngũ hành: Phúc Đăng Hỏa ( Lửa đèn dầu) – Mệnh Hỏa. Giáp Thìn: Can Giáp hành Mộc khắc chi Thìn hành Thổ. Nên cuộc sống của những người tuổi này thường trải nhiều gian lao thử thách mới có thành quả. Giáp Thìn là độ gốc lúc mặt trời lên đến đỉnh và sắp lẫn về Tây. Ánh chiều tà còn tung ra chiếu sáng vạn vật. Đồng thời cũng là lúc thiên hạ sửa soạn lên đèn. Phú Đăng Hỏa là ánh lửa ban đêm khả dĩ chiếu sáng những nơi mà mặt trời mặt trăng không chiếu tới được, gọi khác đi bằng “Dạ minh chi hỏa”.
Ất Tỵ – 1965
– Năm sinh dương lịch: 1965 sinh Từ 01/02/1965 đến 20/01/1966. – Năm sinh âm lịch: Ất Tỵ. – Ngũ hành: Phúc Đăng Hỏa ( Lửa đèn to) – Mệnh Hỏa. Phú Đăng Hỏa là ngọn lửa của các loại đèn thắp sáng mà con người thường sử dụng. Chữ Phú trong Hán văn có ý nghĩa là sung mãn, đầy đủ, vui vẻ, may mắn… Chữ Đăng nghĩa là ngọn đèn. Chữ Hỏa nghĩa là ngọn lửa. Dịch một các chi tiết thì ngọn lửa, ánh sáng mang lại niềm vui, may mắn, hạnh phúc phát ra từ chiếc đèn.
Người mệnh Hỏa nên chọn màu sắc nào?
- Màu xanh lá cây tương sinh với mệnh Hỏa.
- Những màu đỏ, cam, hồng, tím hòa hợp với người mệnh Hỏa.
- Màu trắng, vàng là những màu có thể chế khắc được.
- Người mạng Hỏa nên dùng những màu sắc tương sinh, hành Mộc tức là màu xanh lá cây. Lý do là vì gỗ khi cháy sẽ sinh ra hỏa, rất tốt.
- Bạn có thể sử dụng màu trắng hoặc vàng tượng trưng cho mệnh Kim vì chỉ có Hỏa mới náu chảy được Kim. Điều này có tác dụng chế khắc.
- Bạn có thể sử dụng màu đỏ, cam hồng. Tuy nhiên nếu sử dụng nhiều màu gam nóng sẽ gây căng thẳng, tạo cho bạn tính khí nóng nảy.
Hướng dẫn chọn vòng tay phong thủy mệnh Hỏa
Nhìn vào hình trên, chúng ta có thể lý giải về quan hệ tương sinh tương khắc như sau:
Chọn theo cung mệnh tương sinh trong ngũ hành
- Mộc sinh Hỏa: Hỏa lấy mộc làm chất liệu để đốt. Mộc cháy hết thì thì Hỏa sẽ tự tắt.
- Hỏa sinh Thổ: Hỏa sau khi tắt thì vật thể thành tro, tro là Thổ.
- Thổ sinh Kim: Kim giấu trong đá, sau khi luyện chế thì có thể lấy được kim loại.
- Kim sinh Thủy: Kim tan chảy thành dịch thể dưới nhiệt độ cao, hoặc nói Thủy cần dùng đồ bằng sắt để khai phá.
- Thủy sinh Mộc: Có Thủy nuôi dưỡng thì Mộc càng có thể phát triển.
Tránh chọn theo cung mệnh tương khắc trong ngũ hành
- Thủy khắc Hỏa: Hỏa gặp thủy thì bị dập tắt.
- Hỏa khắc Kim: Hỏa mạnh làm tan chảy Kim.
- Kim khắc Mộc: Vật bằng kim loại có thể cắt gỗ.
- Mộc khắc Thổ: Thực vật sinh trưởng có thể cho đá bị nứt ra.
- Thổ khắc Thủy: Thủy đến thì ngập Thổ, đá có thể chặn Thủy.
Chọn theo ngũ hành tương hợp
- Hỏa hợp Hỏa;
- Thổ hợp Thổ;
- Kim hợp Kim;
- Thủy hợp Thủy;
- Mộc hợp Mộc.
Trong các mối quan hệ Ngũ hành thì tương sinh và tương hợp là tốt, tương khắc là không tốt. Dựa vào đây có thể thấy, người mệnh Hỏa nên chọn màu sắc mệnh Mộc (vì Mộc sinh Hỏa có nghĩa là tương sinh), hoặc mệnh Hỏa (vì Hỏa hợp Hỏa có nghĩa là tương hợp), không nên chọn màu sắc mệnh Thủy và mệnh Kim (vì Thủy khắc Hỏa và Hỏa khắc Kim). Ngoài ra, cũng không nên chọn màu sắc mệnh Thổ, mặc dù Hỏa sinh Thổ là mối quan hệ tương sinh, nhưng không tốt cho Hỏa.
Màu sắc mệnh Hỏa có những ý nghĩa nào?
Chúng ta đã biết màu sắc vòng tay phong thủy mệnh Hỏa. Hãy thử tìm hiểu xem ý nghĩa một số màu sắc đó là gì, có phù hợp với sở thích và tính cách của bạn hay không nhé:
Màu đỏ: màu đỏ là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu đỏ tượng trưng cho máu và lửa, lòng nhiệt huyết, sức mạnh và quyền lực. Màu đỏ đôi khi dưới ý nghĩa tiêu cực, cũng là biểu tượng của chiến tranh, sự tàn khốc.
Đối với người Á Đông, màu đỏ thường tượng trưng cho tình yêu, lòng nhiệt huyết, một số dân tộc coi màu đỏ là màu của sự dũng cảm, sự hy sinh và đoàn kết dân tộc. Ngoài ra, màu đỏ đậm thường tượng trưng cho sự quyết tâm mạnh mẽ, phù hợp với những người lãnh đạo. Màu đỏ nhạt tượng trưng cho sự đam mê, hưởng thụ và sự nhạy cảm. Màu đỏ tím tượng trưng cho sự nữ tính, lãng mạn, tình yêu và tình bạn.
Màu cam: màu cam cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu cam là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu vàng, nên nó có ý nghĩa là mạnh mẽ và hạnh phúc. Màu cam mang đến sự vui tươi, phấn khởi, là biểu tượng cho sự nỗ lực, sáng tạo và cuốn hút. Các nghiên cứu khoa học đã chứng minh, sử dụng đồ vật màu cam có thể tăng tính tư duy và sáng tạo, giúp đạt hiệu quả cao trong công việc. Tuy nhiên, nên tránh những màu cam đậm vì nó mang ý nghĩa dối lừa, không tin tưởng.
Màu tím: màu tím cũng là màu thuộc hành Hỏa, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương hợp. Màu tím là sự pha trộn giữa màu đỏ và màu xanh, nên nó có ý nghĩa mạnh mẽ và vững chắc. Màu tím tượng trưng cho sức mạnh, quyền uy, giàu có và thèm khát. Trong nghệ thuật, màu tím là màu của sự sáng tạo và huyền bí. Đây là màu sắc ít thấy trong tự nhiên. Ngoài ra, màu tím nhạt tượng trưng cho sự lãng mạn và hoài cảm. Không nên chọn màu tím đậm vì nó là màu buồn và vô vọng.
Màu xanh lá cây: màu xanh lá cây là màu thuộc hành Mộc, là màu hợp mệnh Hỏa, có ý nghĩa tương sinh (Mộc sinh Hỏa). Màu xanh là màu của thiên nhiên, tượng trưng cho sức sống, màu mỡ, mát mẻ, trong lành, hòa bình và phát triển. Màu xanh tạo cảm giác dịu nhẹ cho mắt và truyền tải thông điệp hòa bình đến người đối diện. Ngoài ra, màu xanh ô liu là màu của hòa bình và hữu nghị. Tuy nhiên, nên tránh dùng màu xanh lá cây đậm tượng trưng cho sự đố kỵ và màu xanh vàng tượng trưng cho sự bệnh hoạn, yếu đuối.
Gợi ý vài mẫu vòng tay phong thủy mệnh Hỏa
Vòng tay phong thủy đá mắt hổ nâu đỏ: Đeo vòng tay đá mắt hổ có tác dụng giữ vững tinh thần, tích tụ tài bảo; tăng cường ý chí và lòng dũng cảm, niềm tin, giúp những người nhút nhát trở nên mạnh mẽ. Đeo vòng tay đá mắt hổ có tác dụng tăng cường sức sống, phù hợp với những người thân thể yếu đuối, bệnh lâu ngày không khỏi. Hơn nữa, còn giúp tăng cường trí lực, hiểu thấu đáo mọi vấn đề, kiên trì và giữ vững nguyên tắc.
Vòng tay phong thủy thạch anh tím: Người Hy Lạp thường mang theo một viên đá thạch anh tím khi tham gia các cuộc vui để tránh bị say xỉn, chúng cũng được dùng để chế tác thành ly, cốc đựng bia rượu, hoặc ngâm một viên đá nhỏ trong rượu để làm cho mùi vị của rượu trở nên đặc biệt hơn. Thạch anh tím hỗ trợ tích cực cho não bộ, giúp giải tỏa căng thẳng và chống đau đầu, người già hoặc những người đang trong tình trạng căng thẳng có thể đặt thạch anh tím trong phòng ngủ để cải thiện giấc ngủ, giúp ngủ sâu và ngon giấc.
Vòng tay phong thủy đá thạch anh garden xanh: Thạch anh garden là một dạng biến thể của thạch anh, có khả năng làm chậm quá trình lão hóa. Chúng kích thích hoạt động của hệ miễn dịch , cũng như giúp cơ thể hồi phục sau xạ trị. Thạch anh garden giúp khắc phục tình trạng mệt mỏi và trầm uất. Nó còn có tác dụng trong điều trị về đường hô hấp.
Sử dụng vòng tay phong thủy mệnh Hỏa nên lưu ý gì?
Nên chọn loại vòng đá từ tự nhiên
Đá phong thủy là loại đá tự nhiên cho nên nó sẽ có những vết vân đá rạn nhỏ và có thể có ít tạp chất tự nhiên, điều này không ảnh hưởng gì đến tính phong thủy của đá. Đá phong thủy tự nhiên còn có màu sắc đậm nhạt khác nhau, mỗi loại đá thậm chí cùng một loại đều có thể khác nhau về màu sắc.
Ngoài ra, vì là đá tự nhiên, được gia công thủ công nên đá phong thủy sẽ có kích thước, hình dạng khác nhau. Đó chính là đặc điểm giúp bạn có thể phân biệt được đâu là đá nhân tạo, hàng giả , đâu là đá tự nhiên. Bởi vì đá nhân tạo, đá giả là hàng công nghiệp, được gia công theo kiểu hàng loạt nên sản phẩm sẽ giống nhau y hệt và sản phẩm trông sẽ không tì vết.
Đảm bảo chọn đúng cung mệnh
Nếu người sử dụng chọn được vòng tay phong thủy có màu sắc phù hợp với vận mệnh thì nó sẽ đem lại sự may mắn, công danh, sức khỏe, còn ngược lại thì gặp nhiều biến cố trong cuộc sống. Do đó việc lựa chọn màu sắc cho phù hợp là điều rất quan trọng.
Vài lưu ý khi sử dụng vòng tay đá phong thủy
- Khi sử dụng cần tránh để đá va chạm mạnh với các đồ dùng xung quanh vì nó có thể bị xước hoặc vỡ.
- Không nên đeo vòng hay đặt vòng ở những nơi có nhiệt độ co bởi nhiệt độ cao có thể làm vỡ đá.
- Đeo vòng ở cổ tay trái khi bạn muốn đạt đến cảnh giới cáo, muốn được thăng tiến trong công việc…
- Đeo vòng ở cổ tay phải giúp bạn tránh được tà khí, nguy hiểm,…
- Không nên đeo vòng tay đá phong thủy ở cả hai cổ tay, bởi có thể bạn đã vô tình phạm phải điều kỵ ảnh hưởng đến vận thế sau này của gia chủ.
Lời kết
Vòng tay phong thủy mệnh Hỏa nên xem xét để chọn đúng với bản mệnh. Bạn có thể dựa vào năm sinh Nhà Đất Mono đã chia sẻ và chọn theo hướng dẫn chúng tôi đã gợi ý trên đây. Ngoài ra bạn có thể tìm hiểu thêm các cung mệnh khác trên website nhadatmono.com để xem mình hợp với loại vòng nào tại đây.