Cũng giống như Bát quái hay Ngũ hành, Thiên can là một trong các yếu tố của Phong thủy. Thiên can là có ảnh hưởng khá nhiều với văn hóa ở một số nước ở phương Đông. Vậy Thiên can là gì? Tham khảo bài viết sau để hiểu hơn nhé!
Mục lục bài viết
Định nghĩa Thiên can
Thiên can là một khái niệm phong thủy cổ xưa bậc nhất trong văn hoá cổ của Trung Hoa. Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, thiên can vẫn còn tồn tại như một nguyên tắc bất biến trong nền văn hóa dân gian của Trung Quốc và các nền văn minh lân cận như Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc và Triều Tiên.
Thông qua quá trình tìm tòi và nghiên cứu, người xưa đã đúc rút ra được thuyết ngũ hành và thuyết thái cực và lấy đây làm căn cứ để luận giải tương lai và những sự kiện lớn trong cả đời người.
Từ những dòng chữ được khai quật trên các bộ xương của triều đại nhà Thương (từ thế kỷ 17 trước Công nguyên tới năm 1046 trước Công nguyên). Thiên can đã được dùng để ghi lại ngày trong phong thủy. Giờ đây, nó không chỉ được áp dụng để đếm giờ, ngày, tháng và năm mà còn được sử dụng rất nhiều trong chiêm tinh học để bói toán.
Ý nghĩa của mỗi Thiên can là gì
Có thể thấy, 10 thiên can tuần hoàn theo thứ tự: Giáp, Ất, Bính,Đinh, Mậu, Kỷ, Canh, Tân, Nhâm, Quý. Ý nghĩa của các Thiên can gồm:
- Giáp: Có nghĩa là mở, ý chỉ dấu hiệu vạn vật được tách ra, bắt nguồn sự sống.
- Ất: Có nghĩa là kéo, ý chỉ quá trình vạn vật bắt đầu quá trình nhú mầm, sinh trưởng
- Bính: Có nghĩa là sự đột ngột, khi vạn vật bắt đầu lộ ra trên mặt đất
- Đinh: Có nghĩa là mạnh mẽ, khi vạn vật bước vào quá trình phát triển mạnh mẽ
- Mậu: Có nghĩa là rậm rạp, tức chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu xanh tốt
- Kỷ: Có nghĩa là ghi nhớ, chỉ giai đoạn vạn vật bắt đầu thành hình để phân biệt được.
- Canh: Có nghĩa là chắc lại, khi vạn vật bắt đầu kết quả.
- Tân: Có nghĩa là mới, vạn vật bước vào thời kỳ thu hoạch.
- Nhâm: Có nghĩa là gánh vác, ý chỉ dương khí có tác dụng nuôi dưỡng vạn vật.
- Quý: Có nghĩa là đo, chỉ sự vật khi đã có thể đo lường được.
Cũng giống như các thuyết khác trong Phong thủy, Thiên can cũng có các mối quan hệ tương sinh và tương khắc với nhau gồm:
- Thiên can tương hợp: Giáp hợp Kỷ, Đinh hợp Nhâm, Ất hợp Canh, Mậu hợp Quý, Bính hợp Tân.
- Thiên can tương khắc: Giáp phá Mậu, Ất phá Kỷ, Bính phá Canh, Đinh phá Tân, Mậu phá Nhâm, Kỷ phá Quý, Canh phá Giáp, Tân phá Ất, Nhâm phá Bính, Quý phá Đinh
Tham khảo thêm dự án BĐS HOT:
- Hội An D’Or: Lựa chọn vàng trong làng đầu tư
- Laimian Quy Nhơn – Khu du lịch nghỉ dưỡng triệu đô
Cách tính Thiên can
Không cần phải tra thông tin, bạn chỉ cần ghi nhớ một vài điều cơ bản là có thể tự tính được Thiên can. Gợi ý bạn cách tính trên bàn tay.
Ta có thể nhanh chóng nhẩm tính được Can của 1 năm bất kỳ chỉ dựa theo cách bấm các đốt ngón tay. Trong đó có một vài nguyên tắc cần nhớ như sau:
Tính Thiên Can: Dựa vào chữ số cuối cùng của 1 năm, trong đó:
Giáp = 4, Ất = 5, Bính = 6, Đinh = 7, Mậu = 8, Kỷ = 9, Canh = 0, Tân = 1, Nhâm = 2, Quý = 3.
VD: dựa và cách tính trên mà chúng ta có thể biết
Những người sinh năm 1960, 1970, 1980, 1990, 2000, 2010 có số cuối năm sinh là 0 => thiên can là Canh
Những người sinh năm 1961, 1971, 1981, 1991, 2001, 2011 có số cuối năm sinh là 1 => thiên can là Tân
Thiên can được ứng dụng vào lĩnh vực nào
Ứng dụng trong dự đoán vận mệnh
Dựa vào ngày sinh, ta có thể xem Can ngày có vượng tướng hoặc bị khắc hại hay không. Nếu không thì bản tính của can ngày sẽ rất rõ ràng, có thể dùng làm tiêu chí dự đoán tính cách của một người.
- Giáp (Mộc) thuộc Dương:Tượng trưng cho tính cương trực, kỷ luật cao.
- Ất (Mộc) thuộc Âm:Tượng trưng cho tính cách cẩn thận và cố chấp.
- Bính (Hỏa) thuộc Dương: Tượng trưng cho tính cách nhiệt tình, hào phóng nhưng nông nổi, hiếu thắng.
- Đinh (Hỏa) thuộc Âm: Tượng trưng cho tính cách trầm tĩnh bề ngoài, sôi nổi bên trong.
- Mậu (Thổ) thuộc Dương: Tượng trưng cho tính cách giỏi xã giao, trọng vẻ bề ngoài nhưng thiếu chính kiến.
- Kỷ (Thổ) thuộc Âm: Tượng trưng cho tính cách cẩn thận, tỉ mỉ nhưng không rộng lượng.
- Canh (Kim) thuộc Dương: Tượng trưng có tính cách tài hoa, thích hợp làm kinh tế hoặc văn học.
- Tân (Kim) thuộc Âm: Tượng trưng cho tính cách kiên trì nhưng cũng đầy ngoan cố.
- Nhâm (Thủy) thuộc Dương: Tượng trưng cho tính cách khoan dung nhưng cũng ỷ lại, chậm chạp.
- Quý (Thủy) thuộc Âm: Tượng trưng cho tính chính trực, dù gặp khó khăn cũng không lùi bước.
Ứng dụng trong xác định tháng âm
Thiên can kết hợp với Địa chi giúp xác định các tháng âm lịch. Ứng dụng này được áp dụng cho một số nước phương Đông, trong đó có Việt Nam.
Ứng dụng trong xác định tháng âm
Tham khảo thêm:
- Tứ tượng là gì? Những điều thú vị về tứ tượng
- Long mạch là gì? Điều bạn cần biết về long mạch
Lời kết
Hy vọng với những chia sẽ trên về Thiên can là gì từ Nhà đất Mono sẽ giúp bạn có kiến thức sâu hơn, hiểu được ý nghĩa của Thiên can, từ đó biết cách tính như thế nào mà không cần phải tra sách vở. Vận dụng được vào phong thủy cũng như đời sống tốt hơn. Tham khảo thêm về các kiến thức phong thủy trên website nhadatmono.com để có thêm nhiều mẹo hay trong cuộc sống nhé.